Tính Thuế TNCN

VNĐ
VNĐ
Bản thân
Người phụ thuộc (con cái, cha mẹ...)

Kết Quả Tính Thuế

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
0 VNĐ
Thu nhập thực nhận: 0 VNĐ
Thu nhập tổng 0 VNĐ
Bảo hiểm bắt buộc 0 VNĐ
Giảm trừ gia cảnh bản thân 11,000,000 VNĐ
Giảm trừ người phụ thuộc 0 VNĐ
Thu nhập tính thuế 0 VNĐ

Thông Tin Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là loại thuế trực thu đánh trên thu nhập của cá nhân. Theo quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 và các văn bản hướng dẫn, thuế TNCN được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần.

Lưu ý: Mức giảm trừ gia cảnh hiện hành (2024):
  • Bản thân: 11 triệu VNĐ/tháng
  • Người phụ thuộc: 4.4 triệu VNĐ/người/tháng

Biểu Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Thuế TNCN được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:

Bậc Thu nhập tính thuế/tháng Thuế suất
1 Đến 5 triệu 5%
2 Trên 5 triệu đến 10 triệu 10%
3 Trên 10 triệu đến 18 triệu 15%
4 Trên 18 triệu đến 32 triệu 20%
5 Trên 32 triệu đến 52 triệu 25%
6 Trên 52 triệu đến 80 triệu 30%
7 Trên 80 triệu 35%

Cách Tính Thuế Chi Tiết

Bước 1: Tính thu nhập chịu thuế

Công thức:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập tổng - Bảo hiểm bắt buộc - Giảm trừ gia cảnh

Trong đó:
  • Giảm trừ gia cảnh = 11,000,000 + (Số người phụ thuộc × 4,400,000)
  • Bảo hiểm bắt buộc = BHXH (8%) + BHYT (1.5%) + BHTN (1%) = 10.5% lương

Bước 2: Áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần

Thuế TNCN được tính theo từng bậc thu nhập. Lưu ý: Chỉ phần thu nhập vượt mức mới bị đánh thuế ở bậc cao hơn.

Công thức tính từng bậc:

Bậc 1 (≤ 5 triệu): Thuế = Thu nhập × 5%
Ví dụ: 3 triệu → Thuế = 3,000,000 × 5% = 150,000 VNĐ

Bậc 2 (5-10 triệu): Thuế = 250,000 + (Thu nhập - 5 triệu) × 10%
Ví dụ: 8 triệu → Thuế = 250,000 + (8tr - 5tr) × 10% = 250,000 + 300,000 = 550,000 VNĐ

Bậc 3 (10-18 triệu): Thuế = 750,000 + (Thu nhập - 10 triệu) × 15%
Ví dụ: 15 triệu → Thuế = 750,000 + (15tr - 10tr) × 15% = 750,000 + 750,000 = 1,500,000 VNĐ

Bậc 4 (18-32 triệu): Thuế = 1,950,000 + (Thu nhập - 18 triệu) × 20%
Ví dụ: 25 triệu → Thuế = 1,950,000 + (25tr - 18tr) × 20% = 1,950,000 + 1,400,000 = 3,350,000 VNĐ

Bậc 5 (32-52 triệu): Thuế = 4,750,000 + (Thu nhập - 32 triệu) × 25%
Ví dụ: 40 triệu → Thuế = 4,750,000 + (40tr - 32tr) × 25% = 4,750,000 + 2,000,000 = 6,750,000 VNĐ

Bậc 6 (52-80 triệu): Thuế = 9,750,000 + (Thu nhập - 52 triệu) × 30%
Ví dụ: 60 triệu → Thuế = 9,750,000 + (60tr - 52tr) × 30% = 9,750,000 + 2,400,000 = 12,150,000 VNĐ

Bậc 7 (> 80 triệu): Thuế = 18,150,000 + (Thu nhập - 80 triệu) × 35%
Ví dụ: 100 triệu → Thuế = 18,150,000 + (100tr - 80tr) × 35% = 18,150,000 + 7,000,000 = 25,150,000 VNĐ

Ví Dụ Tính Thuế Cụ Thể

📝 Ví dụ: Anh A có thu nhập 20 triệu/tháng, 2 người phụ thuộc

Bước 1: Tính thu nhập tính thuế
  • Thu nhập tổng: 20,000,000 VNĐ
  • Bảo hiểm (10.5%): 2,100,000 VNĐ
  • Giảm trừ bản thân: 11,000,000 VNĐ
  • Giảm trừ người phụ thuộc: 2 × 4,400,000 = 8,800,000 VNĐ
  • Thu nhập tính thuế = 20tr - 2.1tr - 11tr - 8.8tr = -1,900,000 VNĐ
→ Không phải nộp thuế (thu nhập tính thuế ≤ 0)

📝 Ví dụ: Chị B có thu nhập 30 triệu/tháng, 1 người phụ thuộc

Bước 1: Tính thu nhập tính thuế
  • Thu nhập tổng: 30,000,000 VNĐ
  • Bảo hiểm (10.5%): 3,150,000 VNĐ
  • Giảm trừ bản thân: 11,000,000 VNĐ
  • Giảm trừ người phụ thuộc: 1 × 4,400,000 = 4,400,000 VNĐ
  • Thu nhập tính thuế = 30tr - 3.15tr - 11tr - 4.4tr = 11,450,000 VNĐ
Bước 2: Tính thuế (11.45 triệu thuộc bậc 3)
  • 5 triệu đầu × 5% = 250,000 VNĐ
  • 5 triệu tiếp theo (từ 5-10tr) × 10% = 500,000 VNĐ
  • 1.45 triệu còn lại (từ 10-11.45tr) × 15% = 217,500 VNĐ
  • Tổng thuế = 250,000 + 500,000 + 217,500 = 967,500 VNĐ
Thu nhập thực nhận = 30tr - 3.15tr - 0.9675tr = 25,882,500 VNĐ

Giảm Trừ Gia Cảnh

  • Giảm trừ bản thân: 11,000,000 VNĐ/tháng (132,000,000 VNĐ/năm)
  • Giảm trừ người phụ thuộc: 4,400,000 VNĐ/người/tháng (52,800,000 VNĐ/người/năm)

Điều Kiện Người Phụ Thuộc

Người phụ thuộc bao gồm:

  • Con dưới 18 tuổi hoặc đang học đại học/cao đẳng/nghề
  • Con bị khuyết tật, không có khả năng lao động
  • Vợ hoặc chồng không có thu nhập hoặc có thu nhập dưới mức giảm trừ
  • Cha mẹ (bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ/chồng, bố mẹ nuôi) từ 60 tuổi trở lên không có thu nhập
  • Anh chị em ruột của người nộp thuế không có khả năng lao động
Căn cứ pháp lý:
  • Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12
  • Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNCN số 26/2012/QH13
  • Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Thuế TNCN
  • Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn về thuế TNCN